BXH tennis 31/1: Federer trở lại top 10 thế giới
Theo bảng xếp hạng tennis mới nhất công bố, Roger Federer (+7) bậc trở lại top 10 thế giới. Thành quả này có được là nhờ chức vô địch Australian Open, Grand Slam thứ 18 trong sự nghiệp của tay vợt người Thụy Sỹ.
Federer huyền thoại của những huyền thoại
Bại tướng của Federer ở chung kết Australian Open, Rafael Nadal cũng (+3) bậc trở lại số 6 thế giới. Wawrinka tăng một bậc lên số 3, chiếm vị trí của Raonic. "Hiện tượng" Mischa Zverev tăng đến 15 bậc lên hạng 35 chạm cột mốc xếp hạng tốt nhất sự nghiệp.
Tại bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), Serena Williams đoạt lại ngôi số 1 từ từ tay Angelique Kerber sau khi giành chức vô địch Australian Open, trong khi đó cô chị nhà Williams, Venus cũng nhảy 6 bậc từ hạng 17 lên 11.
Tay vợt ấn tượng nhất trong top 30 nữ là Mirjana Lucic Baroni (Croatia), tay vợt 34 tuổi lần đầu tiên lọt tới bán kết Australian Open, điều đó giúp cô tăng tới 50 bậc lần đầu tiên lọt vào top 30 thế giới với thứ hạng 29.
Trong tuần qua thứ hạng của các tay vợt Việt Nam không có nhiều biến động lớn khi số điểm của họ vẫn được bảo toàn. Hoàng Nam (+5) bậc lên số 635, Linh Giang tụt 3 bậc còn vị trí của Hoàng Thiên giữ nguyên so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
11,540 |
|
|
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
9,825 |
|
|
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
5,695 |
|
|
4 |
Milos Raonic (Canada) |
4,930 |
|
|
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
4,830 |
|
|
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
4,385 |
|
|
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
3,560 |
|
|
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
3,505 |
|
|
9 |
Gael Monfils (Pháp) |
3,445 |
|
|
10 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
3,260 |
|
|
11 |
David Goffin (Bỉ) |
2,930 |
|
|
12 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
2,790 |
|
|
13 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
2,765 |
|
|
14 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
2,685 |
|
|
15 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2,415 |
|
|
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
2,350 |
|
|
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2,131 |
|
|
18 |
Richard Gasquet (Pháp) |
1,975 |
|
|
19 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1,875 |
|
|
20 |
Jack Sock (Mỹ) |
1,855 |
|
|
21 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1,745 |
|
|
22 |
Alexander Zverev (Đức) |
1,735 |
|
|
23 |
John Isner (Mỹ) |
1,715 |
|
|
24 |
Simon Gilles (Pháp) |
1,495 |
|
|
25 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1,470 |
|
|
26 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
1,450 |
|
|
27 |
Sam Querrey (Mỹ) |
1,435 |
|
|
28 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
1,415 |
|
|
29 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1,405 |
|
|
30 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
1,400 |
|
|
... |
|||
|
635 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
5 |
44 |
|
... |
|||
|
1443 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
0 |
3 |
|
... |
|||
|
1646 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
-3 |
2 |
|
...0 |
|||
Bảng xếp hạng tennis Nữ
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
1 |
7,780 |
|
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
-1 |
7,115 |
|
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
2 |
5,270 |
|
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,073 |
|
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
1 |
4,985 |
|
6 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
-3 |
4,915 |
|
7 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,720 |
|
8 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
2 |
3,915 |
|
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
-1 |
3,897 |
|
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
-1 |
3,705 |
|
11 |
Venus Williams (Mỹ) |
6 |
3,530 |
|
12 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-1 |
3,415 |
|
13 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
2,955 |
|
14 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
-2 |
2,625 |
|
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 |
2,407 |
|
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
2 |
2,357 |
|
17 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-1 |
2,295 |
|
18 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
2 |
2,295 |
|
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
-5 |
2,161 |
|
20 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
15 |
2,136 |
|
21 |
Roberta Vinci (Italia) |
-2 |
2,090 |
|
22 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
5 |
2,040 |
|
23 |
Samantha Stosur (Australia) |
-2 |
2,016 |
|
24 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
-2 |
1,956 |
|
25 |
Caroline Garcia (Pháp) |
-1 |
1,885 |
|
26 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 |
1,665 |
|
27 |
Daria Gavrilova (Australia) |
-2 |
1,580 |
|
28 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
1 |
1,562 |
|
29 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
50 |
1,556 |
|
30 |
Timea Babos (Hungary) |
-2 |
1,485 |
|
...0, |
|||






Post a Comment