BXH tennis 13/2: Federer thăng tiến, tiếp tục mơ mộng
Theo BXH ATP mới công bố, top 10 thế giới chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất và nó đến từ Roger Federer, tay vợt Thụy Sỹ (+1) bậc tiến lên số 9 thế giới do Monfils bị trừ điểm và xuống số 10.
Federer hoàn toàn có quyền mơ mộng đến những danh hiệu lớn tiếp theo
Thứ hạng tốt cũng giúp "Tàu tốc hành" có được vị trí hạt giống thuận lợi hơn ở những giải tiếp theo.
Khi được xếp hạng thuận lợi cùng với phong độ chói sáng hiện tại, Roger hoàn toàn có thể mơ đến những danh hiệu lớn tiếp theo. Có thể là chức vô địch Masters hay cao hơn là Grand Slam thứ 19, mọi chuyện đều có thể xảy ra khi FedEx còn tiếp tục ra sân thi đấu.
Ở những vị trí tiếp theo, Grigor Dimitrov (+1) trám chỗ của Berdych. Tài năng trẻ người Đức - Alexander Zverev (+3), phía sau Richard Gasquet cũng làm được điều tương tự, tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 là Albert Ramos-Vinolas (+4) bậc lọt lên số 26.
Tại BXH WTA (đơn nữ), 10 vị trí dẫn đầu cũng không đổi. Ngay phía sau Timea Bacsinszky (+1) bậc lấy vị trí số 11 của Elena Vesnina. Dao động lớn nhất top 30 cũng không đáng kể, Kiki Bertens (+2) và Roberta Vinci (-4) bậc.
Với 3 tay vợt Việt Nam, chỉ có mình Hoàng Nam là thăng tiến. Tay vợt số 1 Việt Nam (+2) bậc còn lại 2 người đồng đội Hoàng Thiên (-2) và Linh Giang (-3) bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
11,540 |
|
|
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
9,825 |
|
|
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
5,695 |
|
|
4 |
Milos Raonic (Canada) |
4,930 |
|
|
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
4,625 |
|
|
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
4,295 |
|
|
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
3,470 |
|
|
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
3,405 |
|
|
9 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
3,260 |
|
|
10 |
Gael Monfils (Pháp) |
3,145 |
|
|
11 |
David Goffin (Bỉ) |
3,035 |
|
|
12 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
2,925 |
|
|
13 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
2,790 |
|
|
14 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
2,730 |
|
|
15 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2,415 |
|
|
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
2,190 |
|
|
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2,131 |
|
|
18 |
Alexander Zverev (Đức) |
1,895 |
|
|
19 |
Richard Gasquet (Pháp) |
1,875 |
|
|
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1,875 |
|
|
21 |
Jack Sock (Mỹ) |
1,855 |
|
|
22 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1,745 |
|
|
23 |
John Isner (Mỹ) |
1,715 |
|
|
24 |
Simon Gilles (Pháp) |
1,470 |
|
|
25 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
1,450 |
|
|
26 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
1,400 |
|
|
27 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1,400 |
|
|
28 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
1,370 |
|
|
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
1,365 |
|
|
30 |
Steve Johnson (Mỹ) |
1,345 |
|
|
... |
|||
|
634 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
2 |
44 |
|
... |
|||
|
1443 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
-2 |
3 |
|
... |
|||
|
1646 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
-3 |
2 |
|
...0 |
|||
Bảng xếp hạng tennis Nữ
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,780 |
|
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
7,115 |
|
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
5,270 |
|
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,172 |
|
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 |
5,070 |
|
6 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 |
4,915 |
|
7 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,720 |
|
8 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
3,915 |
|
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 |
3,897 |
|
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 |
3,705 |
|
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
1 |
3,415 |
|
12 |
Venus Williams (Mỹ) |
-1 |
3,280 |
|
13 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
3,050 |
|
14 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 |
2,625 |
|
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
1 |
2,407 |
|
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
-1 |
2,402 |
|
17 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 |
2,295 |
|
18 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 |
2,295 |
|
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 |
2,161 |
|
20 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
0 |
2,136 |
|
21 |
Samantha Stosur (Australia) |
1 |
2,075 |
|
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
2 |
1,956 |
|
23 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
1,941 |
|
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
1 |
1,885 |
|
25 |
Roberta Vinci (Italia) |
-4 |
1,720 |
|
26 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 |
1,665 |
|
27 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
0 |
1,585 |
|
28 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
1 |
1,562 |
|
29 |
Mirjana Lucic Baroni (Croatia) |
1 |
1,556 |
|
30 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
1 |
1,535 |
|
...0, |
|||






Post a Comment